- 2025-02-03T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam (ACV) báo cáo KQKD năm 2024 với doanh thu đạt 22,6 nghìn tỷ đồng (+13% YoY; tương đương 99% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 11,6 nghìn tỷ đồng (+35% YoY; tương đương 99% dự báo cả năm của chúng tôi). Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 4/2024, doanh thu đạt 5,7 nghìn tỷ đồng (+1% QoQ; +13% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,1 nghìn tỷ đồng (+32% QoQ; +98% YoY) so với mức cơ sở thấp của quý 4/2023. Chúng tôi lưu ý rằng lợi nhuận của ACV chạm mức thấp kỷ lục trong quý 3 và quý 4/2023 do các khoản dự phòng nợ xấu lớn, lần lượt là 674 tỷ đồng và 1,2 nghìn tỷ đồng.
- Trong năm 2024, lượng hành khách quốc tế tăng mạnh 27% YoY, đạt tổng cộng 41,4 triệu lượt, hoàn thành 92% dự báo cả năm của chúng tôi. Lượng khách du lịch nước ngoài gần như phục hồi hoàn toàn, đạt 98% mức trước COVID-19, trong đó lượng khách từ Trung Quốc đạt 64%. Chúng tôi dự báo sự phục hồi sẽ tiếp tục đến năm 2025, với lượng khách du lịch Trung Quốc tăng mạnh hơn.
- Trong năm 2024, lượng hành khách trong nước giảm 15% YoY đạt 68,6 triệu lượt do giá vé máy bay cao, hoàn thành 100% dự báo cả năm của chúng tôi. Trong năm 2025, chúng tôi kỳ vọng giá vé máy bay sẽ giảm dần khi các hãng hàng không trong nước giải quyết tình trạng thiếu máy bay và chi phí nhiên liệu giảm, trong khi sức mua của người tiêu dùng cải thiện sẽ hỗ trợ cho sự phục hồi của du lịch trong nước.
- Trong quý 4/2024, ACV đã hoàn nhập 160 tỷ đồng dự phòng nợ xấu, tương ứng tổng dự phòng là 3,8 nghìn tỷ đồng tính đến cuối năm 2024. Tổng cộng trong năm 2024, ACV đã ghi nhận 60 tỷ đồng (-98% YoY) dự phòng nợ xấu, thấp hơn dự báo của chúng tôi là 250 tỷ đồng. Những kết quả này phản ánh sự phục hồi tích cực của các hãng hàng không trong nước và chiến lược hiệu quả của ACV nhằm ngăn chặn sự xuất hiện của các khoản phải thu mới.
- ACV ghi nhận 659 tỷ đồng lãi tỷ giá trong quý 4/2024 do tỷ giá JPY/VND giảm 5%, mang lại lợi ích cho các khoản nợ bằng JPY của ACV. Khoản lãi này đã bù đắp hơn 261 tỷ đồng lỗ tỷ giá phát sinh trong 9 tháng đầu năm 2024, dẫn đến lãi tỷ giá ròng năm 2024 đạt 391 tỷ đồng (-5% YoY), vượt dự báo của chúng tôi là lỗ tỷ giá đạt 103 tỷ đồng.
KQKD năm 2024 của ACV
Tỷ đồng | Q4 2023 | Q3 2024 | Q4 2024 | QoQ | YoY | 2023 | 2024 | YoY | KQ 2024/ Dự báo 2024 | Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 5.047 | 5.655 | 5.721 | 1% | 13% | 20.032 | 22.555 | 13% | 99% | 22.796 |
Doanh thu mảng hàng không | 3.429 | 3.970 | 4.043 | 2% | 18% | 13.881 | 15.837 | 14% | 100% | 15.896 |
Phí cất cánh & hạ cánh | 639 | 715 | 721 | 1% | 13% | 2.571 | 2.811 | 9% | 99% | 2.833 |
Doanh thu ngoài mảng hàng không | 1.034 | 988 | 1.010 | 2% | -2% | 3.686 | 4.011 | 9% | 100% | 4.004 |
Doanh thu thuần của ACV * | 4.463 | 4.957 | 5.053 | 2% | 13% | 17.567 | 19.848 | 13% | 99% | 19.963 |
Lợi nhuận gộp | 2.697 | 3.642 | 3.112 | -15% | 15% | 11.924 | 13.813 | 16% | 97% | 14.221 |
Chi phí SG&A | -1.410 | -385 | -298 | -23% | -79% | -3.697 | -1.512 | -59% | 99% | -1.530 |
LN từ HĐKD | 1.287 | 3.258 | 2.814 | -14% | 119% | 8.227 | 12.301 | 50% | 97% | 12.690 |
Thu nhập tài chính | 648 | 294 | 910 | 209% | 40% | 2.501 | 2.511 | 0% | 173% | 1.453 |
Chi phí tài chính | -44 | -809 | -22 | -97% | -50% | -410 | -876 | 114% | 544% | -161 |
Thu nhập thuần từ CTLK | 32 | 134 | 105 | -22% | 230% | 277 | 382 | 38% | 198% | 193 |
LNTT | 1.941 | 2.878 | 3.827 | 33% | 97% | 10.621 | 14.333 | 35% | 101% | 14.213 |
LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá | 1.722 | 3.662 | 3.175 | -13% | 84% | 10.210 | 13.941 | 37% | 99% | 14.113 |
LNST | 1.565 | 2.339 | 3.089 | 32% | 97% | 8.574 | 11.577 | 35% | 99% | 11.664 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.561 | 2.336 | 3.085 | 32% | 98% | 8.564 | 11.564 | 35% | 99% | 11.629 |
LNST sau lợi ích CĐTS của ACV | 1.310 | 1.978 | 2.852 | 44% | 118% | 7.321 | 10.321 | 41% | 101% | 10.258 |
LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước ** | 251 | 358 | 233 | -35% | -7% | 1.243 | 1.242 | 0% | 91% | 1.371 |
Chi phí chiết khấu & khấu hao | 590 | 562 | 567 | 1% | -4% | 2.364 | 2.288 | -3% | 89% | 2.565 |
EBITDA | 1.877 | 3.819 | 3.381 | -11% | 80% | 10.591 | 14.589 | 38% | 96% | 15.256 |
Biên LN gộp | 53,4% | 64,4% | 54,4% |
|
| 59,5% | 61,2% |
|
| 62,4% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -27,9% | -6,8% | -5,2% |
|
| -18,5% | -6,7% |
|
| -6,7% |
Biên EBITDA | 37,2% | 67,5% | 59,1% |
|
| 52,9% | 64,7% |
|
| 66,9% |
Biên LN ròng * | 29,4% | 39,9% | 56,4% |
|
| 41,7% | 52,0% |
|
| 51,4% |
Nguồn: ACV, dự báo của Vietcap. Lưu ý: (*) Không bao gồm đóng góp từ tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư;
(**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản do Nhà nước sở hữu (tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư) — Nhà nước ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm cả đường băng).
Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 3/2024 (tỷ đồng)
Tỷ đồng | Tổng cộng | Tổng nợ xấu gộp | Tổng nợ xấu ròng |
Tất cả khách hàng | 10.447 | 7.851 | 4.066 |
Vietjet Air | 2.713 | 1.877 | 1.873 |
Bamboo Airways | 2.376 | 2.375 | 0 |
Vietnam Airlines | 3.062 | 2.304 | 2.192 |
Pacific Airlines | 889 | 889 | 0 |
Nguồn: ACV
Powered by Froala Editor