ACV - Dự phòng nợ xấu lớn lại ảnh hưởng đến lợi nhuận - Báo cáo KQKD
  • 2024-01-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • ACV công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu và LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá tăng lần lượt 24% và 5% YoY.
  • Trong năm 2023, hai chỉ số trên đã tăng 39% và 97% YoY, đạt lần lượt 99% và 89% dự báo của chúng tôi.
  • Doanh thu quý 4/2023 tăng mạnh YoY khi lượng hành khách quốc tế tăng gần gấp đôi YoY, điều này một phần được bù đắp bởi lượng hành khách nội địa giảm 15% YoY trong bối cảnh tâm lý người tiêu dùng yếu.
  • Biên EBITDA thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, giảm từ mức thấp 38% trong quý 4/2022 xuống 37% trong quý 4/2023 do dự phòng nợ xấu.
  • Nợ xấu ròng tăng từ 3 nghìn tỷ đồng (vào cuối năm 2022) lên 3,9 nghìn tỷ đồng (vào cuối quý 3/2023) nhưng giảm xuống 2,9 nghìn tỷ đồng (vào cuối năm 2023) do ACV ghi nhận 1,1 nghìn tỷ đồng dự phòng nợ xấu trong quý 4/2023.
  • Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo của chúng tôi do du lịch trong nước kém khả quan hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Về nợ xấu, chúng tôi dự báo chi phí dự phòng là 5,4 nghìn tỷ đồng cho giai đoạn 2023-2025 và giả định ACV sẽ thu hồi phần lớn khoản này trong năm 2026-2028.
  • Bản dự thảo sửa đổi Nghị định 140/2020 mới nhất của Bộ Tài chính, nếu được chấp thuận, sẽ tạm miễn ACV việc nộp toàn bộ lợi nhuận dưới dạng cổ tức bằng tiền mặt, điều mà nhiều doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện. Điều này được đề xuất nhằm cho phép ACV linh hoạt hơn trong đầu tư cho dự án Sân bay Quốc tế Long Thành.

KQKD năm 2023 của ACV

Tỷ đồng

Q3 2023

Q4 2022

Q4 2023

Q4 2023 YoY

2022

2023

YoY

2023/ 2023F

2023F

Doanh thu thuần

5.328

4.080

5.047

24%

14.453

20.032

39%

99%

20.180

Doanh thu mảng hàng không

3.737

2.847

3.429

20%

9.903

13.896

40%

98%

14.149

Phí cất cánh & hạ cánh

682

585

639

9%

2.167

2.571

19%

99%

2.586

Doanh thu ngoài mảng hàng không

909

647

979

51%

2.408

3.581

49%

101%

3.556

Doanh thu của ACV *

4.646

3.494

4.408

26%

12.312

17.477

42%

99%

17.593

Lợi nhuận gộp

3.331

1.891

2.697

43%

6.558

11.924

82%

95%

12.504

Chi phí SG&A

-1.009

-940

-1.410

50%

-1.963

-3.697

88%

115%

-3.219

LN từ HĐKD 

2.322

952

1.287

35%

4.594

8.227

79%

89%

9.285

Thu nhập tài chính

995

643

648

1%

3.902

2.501

-36%

105%

2.374

Chi phí tài chình

-20

-30

-44

46%

-855

-410

-52%

618%

-66

Thu nhập thuần từ CT liên kết

113

45

32

-28%

196

277

41%

120%

231

Thu nhập thuần khác/chi phí

4

109

18

-84%

6

26

364%

77%

34

LNTT

3.414

1.719

1.941

13%

7.843

10.621

35%

90%

11.858

LNTT điều chỉnh do lãi/lỗ tỷ giá

2.920

1.576

1.722

9%

5.192

10.213

97%

89%

11.417

LNST

2.764

1.254

1.565

25%

7.127

8.574

20%

88%

9.731

LNST sau lợi ích CĐTS

2.763

1.251

1.561

25%

7.122

8.564

20%

88%

9.702

LNST sau lợi ích CĐTS của ACV 

2.415

1.031

1.310

27%

6.116

7.321

20%

85%

8.580

LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước **

348

220

251

14%

1.006

1.243

24%

111%

1.122

Chi phí khấu hao

4%

609

590

-3%

2.339

2.364

1%

103%

2.305

EBITDA

11%

1.561

1.877

20%

6.933

10.591

53%

91%

11.590

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên LN gộp

62,5%

46,4%

53,4%

 

45,4%

59,5%

 

 

62,0%

Chi phí SG&A/doanh thu

18,9%

23,0%

27,9%

 

13,6%

18,5%

 

 

16,0%

Biên LN ròng *

55,0%

38,3%

37,2%

 

48,0%

52,9%

 

 

57,4%

NPM *

52,0%

29,5%

29,7%

 

49,7%

41,9%

 

 

48,8%

Nguồn: ACV, Vietcap dự báo. Ghi chú: (*) không bao gồm đóng góp từ các tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư; (**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư; Nhà nước đã ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm đường băng).

 

Các khoản phải thu của ACV tính đến hết năm 2023

Khách hàng

Tổng cộng 

Nợ xấu gộp

Nợ xấu ròng

Tất cả khách hàng

6,287

6,521

2,876

Vietjet Air

2,982

2,030

1,478

Bamboo Airways

2,133

2,112

205

Vietnam Airlines

1,832

1,232

1,090

Pacific Airlines

874

850

90

Nguồn: ACV, Vietcap

Powered by Froala Editor