- 2024-01-26T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
ACB công bố KQKD năm 2023 với TOI đạt 32,7 nghìn tỷ đồng (+13,7% YoY) và LNST đạt 16,0 nghìn tỷ đồng (+17,2% YoY), lần lượt hoàn thành 99,4% và 101,3% dự báo cả năm của chúng tôi. LNST quý 4/2023 đạt 4,0 nghìn tỷ đồng (tương đối đi ngang QoQ & +39,6% YoY). Chúng tôi không nhận thấy khả năng thay đổi đáng kể dự báo KQKD của ACB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng năm 2023 đạt 17,9% (so với dự báo cả năm của chúng tôi là khoảng 13%). Chúng tôi lưu ý rằng ACB không có dư nợ trái phiếu doanh nghiệp. Tăng trưởng tín dụng tính riêng trong quý 4/2023 đạt mức cao là 8,4%, phần lớn gồm các khoản vay ngắn hạn. Chúng tôi cho rằng điều này là do ACB cung cấp vốn lưu động cho các doanh nghiệp và hộ kinh doanh trong mùa cuối năm.
- Tăng trưởng tiền gửi năm 2023 đạt 16,6% YoY. Tăng trưởng tiền gửi tính riêng trong quý 4/2023 đạt 8,4%, phù hợp với mức tăng trưởng tín dụng quý 4/2024 mặc dù lãi suất huy động của ACB thuộc nhóm thấp nhất trong các ngân hàng tư nhân. Ngoài ra, tỷ lệ CASA quý 4/2023 của ACB là 22,0% (tương đối đi ngang YoY & +1,4 điểm % QoQ) nhờ các đợt cắt giảm lãi suất trong nửa đầu năm 2023.
- NIM năm 2023 giảm 40 điểm cơ bản YoY xuống 3,86% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 4,10%. Chỉ riêng trong quý 4/2023, NIM đã giảm 21 điểm cơ bản QoQ dù tỷ lệ CASA đã cải thiện, điều này có thể là do (i) giải ngân tín dụng tập trung vào cuối quý và (ii) tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn và cho vay doanh nghiệp.
- NOII năm 2023 đạt 7,8 nghìn tỷ đồng (+48,1% YoY), hoàn thành 104% dự báo cả năm của chúng tôi nhờ (1) lợi nhuận từ mảng kinh doanh và đầu tư chứng khoán tăng mạnh lên mức 2,8 nghìn tỷ đồng (so với mức lỗ 367 triệu đồng trong năm 2022) giúp bù đắp cho (2) khoản thu nhập thấp từ phí bancassurance.
- OPEX năm 2023 được kiểm soát tốt với tỷ lệ chi phí (CIR) đạt 33,2% (-7,1 điểm % YoY).
- Chất lượng tài sản của ACB duy trì ổn định QoQ. Tỷ lệ nợ xấu kết hợp xoá nợ xấu là 1,57% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,50%. Trong khi đó, tỷ lệ nợ Nhóm 2 tiếp tục giảm 16 điểm cơ bản QoQ xuống 0,66%.
- Chi phí tín dụng của ACB trong năm 2023 là 0,40% (so với 0,02% trong năm 2022), và tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) quý 4/2023 đạt 89,2% (tương đối đi ngang QoQ). Chúng tôi cho rằng chi phí tín dụng của ACB trong năm 2023 thuộc nhóm thấp nhất trong các ngân hàng mà chúng tôi theo dõi.
KQKD hợp nhất trong năm 2023 của ACB
Tỷ đồng | 2022 | 2023 | YoY | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 23.534 | 24.960 | 6,1% | 6.454 | 6.290 | -2,6% |
Thu nhập ngoài lãi | 5.257 | 7.787 | 48,1% | 1.472 | 2.089 | 41,9% |
Chi phí dự phòng | (11.605) | (10.874) | -6,3% | (4.064) | (3.013) | -25,9% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 17.185 | 21.872 | 27,3% | 3.862 | 5.365 | 38,9% |
Chi phí dự phòng | (71) | (1.804) | 2447,8% | (251) | (322) | 28,4% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 13.688 | 16.045 | 17,2% | 2.871 | 4.006 | 39,6% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 14,3% | 17,9% | 3,6 điểm % | 2,8% | 8,4% | 5,6 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 9,0% | 16,6% | 7,6 điểm % | 5,6% | 8,4% | 2,8 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,26% | 3,86% | -40 điểm cb | 4,55% | 3,77% | -78 điểm cb |
Lợi suất tài sản | 7,37% | 8,10% | 73 điểm cb | 8,39% | 7,50% | -89 điểm cb |
Chi phí huy động | 3,46% | 4,76% | 130 điểm cb | 4,32% | 4,21% | -11 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 22,3% | 22,0% | -0,3 điểm % | 22,3% | 22,0% | -0,3 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 23,5% | 23,0% | -0,5 điểm % | 23,5% | 23,0% | -0,5 điểm % |
CIR | 40,3% | 33,2% | -7,1 điểm % | 51,3% | 36,0% | -15,3 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 0,74% | 1,22% | 48 điểm cb | 0,74% | 1,22% | 48 điểm cb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 0,57% | 0,66% | 9 điểm cb | 0,57% | 0,66% | 9 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,69% | 0,61% | -8 điểm cb | 0,69% | 0,61% | -8 điểm cb |
Nguồn: ACB, Vietcap; * CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và năm 2023 là tăng trưởng YoY.
Powered by Froala Editor